Bồi thường đất khi nhà nước thu hồi đất theo luật đất đai 2024

16/09/2025 11:22
Bồi thường đất khi nhà nước thu hồi đất theo luật đất đai 2024

Việc Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng là hoạt động thường xuyên trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai tại Việt Nam. Nhằm đảm bảo sự công bằng, minh bạch và hạn chế phát sinh khiếu nại, Luật Đất đai 2024 đã có nhiều điểm đổi mới quan trọng trong cơ chế bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Những quy định mới này không chỉ tăng cường bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất mà còn góp phần tháo gỡ những vướng mắc kéo dài trong thực tiễn, nhất là trong các dự án lớn hoặc vùng quy hoạch treo.

1. Cơ sở pháp lý

Bồi thường đất khi Nhà nước thu hồi đất là một chế định quan trọng được quy định tại Luật Đất đai năm 2024, thay thế Luật Đất đai 2013. Theo quy định mới, việc thu hồi đất của Nhà nước phải có lý do chính đáng, đúng thẩm quyền và đảm bảo quyền lợi chính đáng của người sử dụng đất thông qua cơ chế bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Các văn bản pháp lý liên quan gồm:

Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/08/2024)

Nghị định hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Chính phủ ban hành

Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính (hướng dẫn kỹ thuật, giá đất, định giá…)

2. Nguyên tắc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

Theo Điều 140 và 141 Luật Đất đai 2024, việc bồi thường đất phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

  • Công khai, minh bạch, đúng pháp luật
  • Bảo đảm lợi ích chính đáng của người bị thu hồi đất
  • Bồi thường bằng đất cùng loại, nếu không có thì bồi thường bằng tiền
  • Giá đất để tính bồi thường là giá tại thời điểm quyết định thu hồi, do UBND cấp tỉnh quy định
Bồi thường đất khi nhà nước thu hồi đất theo luật đất đai 2024
Bồi thường đất khi nhà nước thu hồi đất theo luật đất đai 2024

3. Điều kiện để được bồi thường về đất

Người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nếu đáp ứng các điều kiện sau:

Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), hoặc đủ điều kiện cấp sổ đỏ theo quy định của pháp luật;

Đất không thuộc trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai (như lấn chiếm, sử dụng sai mục đích…);

Đất bị thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định.

Nếu không đủ điều kiện bồi thường về đất, người dân có thể được xem xét hỗ trợ (hỗ trợ ổn định đời sống, đào tạo nghề, chuyển đổi việc làm…).

3.1. Hình thức bồi thường

Người bị thu hồi đất được bồi thường bằng một trong hai hình thức:

– Bồi thường bằng đất

Được bố trí đất ở, đất sản xuất mới tương đương với loại đất đã thu hồi;

Áp dụng khi địa phương có quỹ đất phù hợp;

Ưu tiên áp dụng cho hộ nghèo, hộ chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số…

– Bồi thường bằng tiền

Áp dụng khi không có quỹ đất để bồi thường bằng đất;

Giá trị bồi thường được xác định theo giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi.

– Bồi thường tài sản trên đất

Ngoài phần đất, người dân còn được bồi thường thêm:

Nhà ở, công trình kiến trúc, cây trồng, vật nuôi… gắn liền với đất (nếu đủ điều kiện theo quy định);

Mức bồi thường được xác định theo giá thực tế, hoặc giá do tỉnh ban hành;

Có thể hỗ trợ chi phí tháo dỡ, di chuyển, cải tạo cơ sở hạ tầng…

3.2. Tái định cư khi thu hồi đất ở

Nếu người bị thu hồi đất ở mà không còn chỗ ở nào khác trong cùng địa bàn, thì sẽ được:

Bố trí tái định cư bằng đất hoặc nhà ở;

Được hỗ trợ chuyển chỗ ở, hỗ trợ ổn định cuộc sống;

Được cấp GCNQSDĐ tại nơi tái định cư;

Vị trí, hạ tầng nơi tái định cư phải bảo đảm bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ (theo Điều 145 Luật Đất đai 2024).

4. Trình tự thủ tục bồi thường

Bước 1: Công khai, thông báo thu hồi

UBND cấp huyện ra thông báo thu hồi đất và tổ chức họp dân công khai.

Bước 2: Kiểm kê, xác minh nguồn gốc

Cơ quan chức năng phối hợp với người dân xác định diện tích, tài sản, nguồn gốc, loại đất…

Bước 3: Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Phương án được công khai lấy ý kiến, điều chỉnh nếu có khiếu nại chính đáng.

Bước 4: Phê duyệt và chi trả bồi thường

UBND cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường và tiến hành chi trả.

Bước 5: Bàn giao đất, tổ chức tái định cư (nếu có)

Người dân bàn giao mặt bằng; chính quyền bố trí nơi ở mới (nếu thuộc diện tái định cư).

5. Khiếu nại, khởi kiện nếu không đồng ý

Người dân có quyền:

Khiếu nại quyết định thu hồi đất, phương án bồi thường;

Khởi kiện ra tòa án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại.

Luật sư tư vấn vụ việc

Bồi thường thiệt hại khi nhà nước tiến hành thu hồi đất là những vấn đề thường xuyên xảy ra, ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi và nghĩa vụ của người bị thu hồi đất. Để đảm bảo quá trình thu hồi đất được công khai, minh bạch, nhanh chóng, việc tham vấn và hỗ trợ pháp lý là vô cùng quan trọng.

Thấu hiểu được mong muốn của khách hàng, Luật Hùng Phúc mang đến Dịch Vụ Luật Sư Tư Vấn Bồi Thường Thiệt Hại Khi Nhà Nước Tiến Hành Thu Hồi Đất, Hỗ Trợ Tham Gia Quá Trình Thu Hồi, Nhận Đề Bù, Giải Quyết Tranh Chấp được thực hiện bởi đội ngũ Luật sư am hiểu và có nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Pháp luật Đất đai, Pháp Luật Dân Sự.

Tư vấn – Giải quyết – Đại diện tham các vụ việc tranh chấp liên quan đến bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất:

– Tư vấn về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

– Tư vấn về hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng;

– Tham gia giải quyết tranh chấp liên quan đến bồi thường thiệt hại khi Nhà nước tiến hành thu hồi đất

– Giải quyết các thủ tục pháp lý sau khi thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất

Với đội ngũ Luật sư có chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và tử tế, Luật Hùng Phúc cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ pháp lý xuất sắc nhất. Để làm được điều đó, chúng tôi luôn lấy khách hàng làm trung tâm để tư vấn, đưa ra phương án giải quyết có lợi nhất cho khách hàng, chỉ tiếp nhận các vụ việc/vụ án có khả năng thực hiện và tuyệt đối tuân thủ pháp luật.

Mọi vướng mắc cần trợ giúp liên quan đến các thủ tục hành chính đất đai, tranh chấp đất đai, ... Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0984 62 4444 để được tư vấn chi tiết!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *