Thời hạn sử dụng đất là một trong những thông tin quan trọng nhất được ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (thường gọi là Sổ đỏ, Sổ hồng). Khi thời hạn này kết thúc, người sử dụng đất cần thực hiện thủ tục gia hạn để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình. Luật Đất đai 2024 đã có những quy định cụ thể, rõ ràng về vấn đề này, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân và doanh nghiệp.
1. Những đối tượng phải gia hạn quyền sử dụng đất
Không phải tất cả các loại đất đều có thời hạn. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài. Tuy nhiên, rất nhiều loại đất khác có thời hạn xác định và cần được gia hạn khi hết hạn, điển hình là:
- Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất.
- Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của tổ chức, cá nhân.
- Đất thực hiện các dự án đầu tư có thời hạn.
- Đất do Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm hoặc một lần.
Việc chủ động thực hiện thủ tục gia hạn là vô cùng quan trọng. Nếu không gia hạn, người sử dụng đất có thể bị Nhà nước thu hồi đất mà không được bồi thường về đất, gây ra những thiệt hại lớn về tài sản và cơ hội kinh doanh.
2. Phải gia hạn đất trước khi hết thời hạn bao lâu?
Căn cứ khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024 có quy định về đất sử dụng có thời hạn như sau:
“3. Việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất. Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật này.”
Từ dẫn chiếu quy định nêu trên, có thể thấy, người sử dụng đất khi có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn muộn nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất.
Trường hợp quá thời hạn nêu trên mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, ngoại trừ trường hợp bất khả kháng.
Tuy nhiên, tại đây cũng cần lưu ý, trường hợp thuộc điểm a khoản 1 điều 172 Luật Đất đai 2024 thì khi hết thời hạn sử dụng đất, có thể được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định mà không phải làm thủ tục gia hạn

3. Hướng dẫn thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất
Luật Đất đai 2024 phân chia quy trình gia hạn thành hai nhóm đối tượng chính với thủ tục có sự khác biệt rõ rệt nhằm đơn giản hóa cho người dân và đảm bảo chặt chẽ đối với doanh nghiệp.
Căn cứ Mục II, phụ lục IIV, thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:
- Hồ sơ cần chuẩn bị:
– Đơn đề nghị gia hạn quyền sử dụng đất theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
– Một trong những giấy tờ như sau:
+ Một trong các giấy chứng nhận được quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai 2024.
+ Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Hồ sơ cần được nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền tại nơi có đất
- Quy trình xử lý:
Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất thực hiện theo quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất. Nội dung của quyết định gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp người sử dụng đất không yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp, chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP để trả cho người sử dụng đất.
- Nghĩa vụ tài chính:
Khi được gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn, được điều chỉnh
Mức nộp sẽ được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm gia hạn.
Việc nắm vững các quy định về gia hạn thời hạn sử dụng đất không chỉ giúp người dân và doanh nghiệp bảo vệ tài sản của mình mà còn góp phần vào việc quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên đất đai của quốc gia một cách hiệu quả, bền vững.
LUẬT SƯ TƯ VẤN THỰC HIỆN THỦ TỤC GIA HẠN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Theo quy định của Luật Đất đai, khi hết thời hạn sử dụng đất (đối với đất có thời hạn như đất sản xuất nông nghiệp, đất thuê trả tiền hàng năm, đất giao có thời hạn…), người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục xin gia hạn nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng. Việc không thực hiện đúng thời hạn có thể dẫn đến thu hồi đất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sử dụng đất.
DỊCH VỤ LUẬT SƯ TƯ VẤN GIA HẠN QSDĐ TẠI LUẬT HÙNG PHÚC GỒM:
- Rà soát hồ sơ pháp lý, đánh giá điều kiện gia hạn;
- Tư vấn thủ tục, thời hạn và các nghĩa vụ tài chính đi kèm;
- Soạn thảo và hoàn thiện toàn bộ hồ sơ xin gia hạn;
- Đại diện khách hàng làm việc với Văn phòng đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên – Môi trường và các cơ quan liên quan;
- Cam kết kết quả đúng quy định pháp luật, tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng.
VÌ SAO NÊN LỰA CHỌN LUẬT HÙNG PHÚC?
- Đội ngũ Luật sư/Chuyên viên am hiểu và giàu kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực pháp luật đất đai, đặc biệt là các thủ tục hành chính đất đai;
- Luôn đặt lợi ích hợp pháp của khách hàng lên hàng đầu;
- Thực hiện nhanh chóng, tiết kiệm tối đa chi phí cho khách hàng;
- Tuyệt đối tuân thủ quy định pháp luật.
Mọi vướng mắc cần trợ giúp liên quan đến các thủ tục hành chính đất đai, tranh chấp đất đai, ... Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0984 62 4444 để được tư vấn chi tiết!
Công ty Luật TNHH Hùng Phúc
- Cấp đổi sang sổ hồng trong trường hợp diện tích thực tế lớn hơn diện tích sổ đỏ
- Các trường hợp không được cấp sổ đỏ, sổ hồng theo Luật đất đai 2024?
- 05 rủi ro khi nhờ đứng tên sổ đỏ
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì? Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
- Đất vườn tạp và thời hạn sử dụng của đất vườn tạp