Lệ phí trước bạ nhà đất là một trong số các loại thuế, phí, lệ phí mà người sử dụng đất phải đóng khi thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký nhà đất. Mức thu lệ phí trước bạ năm 2024 là bao nhiêu? Hướng dẫn cách kê khai lệ phí trước bạ
1. Mức thu lệ phí trước bạ năm 2024
Lệ phí trước bạ là khoản tiền cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đồng thời, theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì nhà đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
Như vậy, có thể hiểu lệ phí trước bạ nhà đất là khoản tiền cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách nhà nước khi thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
“Căn cứ Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ như sau:
Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
…”
Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ nhà đất 2024 là 0,5%
2. Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất
Lệ phí trước bạ nhà đất 2024 được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trong đó:
– Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất:
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
– Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%): 0.5%
3. Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ
3.1. Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất áp dụng năm 2024 được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, như sau: Tải về
3.2. Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2024:
(*) Từ mục [01] đến mục [20]:
(1) – Kỳ tính thuế
– Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],
– Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],
– Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].
(2) – Tên người nộp thuế
– Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;
– Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
(3) – Mã số thuế
– [05] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
(4) – Địa chỉ và thông tin khác
[06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.(5) – Đại lý thuế (nếu có)
– Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .
* Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
– Các ô từ [14] – [19] Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.
– [20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.
(*) Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”
– Đất:
+ Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
+ Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
+ Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….
+ Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
+ Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
– Nhà
+ Cấp nhà, loại nhà: Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
+ Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).
+ Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.
– Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này
– Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ (lý do):
+ Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.
– Các giấy tờ có liên quan: Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:
+ Hợp đồng mua bán nhà đất;
+ Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).
Mọi vướng mắc cần trợ giúp liên quan đến các thủ tục hành chính đất đai, tranh chấp đất đai, ... Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0984 62 4444 để được tư vấn chi tiết!
Công ty Luật TNHH Hùng Phúc