Điểm khác biệt giữa sổ hồng nhà đất và sổ hồng chung cư

12/09/2023 09:23
Điểm khác biệt giữa sổ hồng nhà đất và sổ hồng chung cư

1. Điểm giống nhau giữa sổ hồng nhà đất và sổ hồng chung cư

– Giá trị pháp lý: Có giá trị pháp trị như nhau, đều là chứng thư pháp lý được Nhà nước sử dụng để xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Nói cách khác, không có sự phân biệt về giá trị pháp lý giữa Giấy chứng nhận dùng để ghi nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hay Giấy chứng nhận cấp cho căn hộ chung cư.

– Màu bìa sổ: Từ ngày 10/12/2009 đến nay dù Giấy chứng nhận được cấp cho nhà đất hay Giấy chứng nhận cấp cho căn hộ chung cư đều có bìa màu hồng (còn gọi là mẫu bìa sổ mới có tên gọi đầy đủ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền đất).

– Thông tin về nhà đất đều được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận.

– Thời hạn sử dụng đất: Được sử dụng đất ổn định lâu dài (theo khoản 1 Điều 125 và khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013).

Điểm khác biệt giữa sổ hồng nhà đất và sổ hồng chung cư
Điểm khác biệt giữa sổ hồng nhà đất và sổ hồng chung cư

2. Điểm khác nhau giữa sổ hồng nhà đất và sổ hồng chung cư

Nhìn bên ngoài thì Giấy chứng nhận đều có màu hồng cánh sen nhưng thông tin về thửa đất và nhà ở tại trang 2 của Giấy chứng nhận có nhiều điểm khác biệt.

Căn cứ Điều 5 và Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, có thể thấy những điểm khác nhau giữa Sổ hồng cấp cho đất và nhà ở riêng lẻ với Sổ hồng chung cư như sau:

TT Tiêu chí Sổ hồng nhà đất (nhà ở riêng lẻ) Sổ hồng chung cư
1 Đối tượng chứng nhận quyền sở hữu Nhà ở riêng lẻ gồm: Nhà ở độc lập, nhà biệt thự, nhà ở liền kề. Nhà chung cư.
2 Thông tin nhà đất Nhiều trường hợp chỉ có thông tin về thửa đất, không thể hiện thông tin về nhà ở (không có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng chủ sở hữu không thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu nhà ở vào Giấy chứng nhận đã cấp). Thông tin chính trong Giấy chứng nhận là thông tin về căn hộ chung cư.
Thông tin về thửa đất
3 Hình thức sử dụng Chủ yếu là hình thức sử dụng riêng.

Thửa đất riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp có chung quyền sử dụng đất thì quyền sử dụng đất có thể phân chia.

Hình thức sử dụng là sử dụng chung.

Diện tích đất xây dựng khối nhà chung cư là quyền sử dụng đất chung theo phần không thể phân chia.

4 Mục đích sử dụng đất Đất ở đô thị hoặc đất ở nông thông Chủ yếu là đất ở đô thị
Thông tin về nhà ở
5 Loại nhà ở Loại nhà ở được ghi cụ thể trong Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về nhà ở. Ví dụ: “Nhà ở riêng lẻ”, “Nhà biệt thự”. Loại nhà ở được ghi trong Giấy chứng nhận là “Căn hộ chung cư số…”.
6 Diện tích xây dựng Diện tích xây dựng thể hiện trong Giấy chứng nhận là diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà, bằng số Ả Rập, theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Không thể hiện diện tích xây dựng từng căn hộ chung cư.
7 Diện tích sàn Diện tích sàn trong Giấy chứng nhận ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân.

Đối với nhà ở một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.

Ghi diện tích sàn xây dựng căn hộ, diện tích sử dụng căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở.
8 Cấp (hạng) nhà ở Được xác định và ghi theo quy định phân cấp nhà ở của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng.

Ví dụ: Cấp IV.

Không ghi
9 Thời hạn sở hữu Chủ yếu thuộc trường hợp không xác định thời hạn, khi đó sẽ ghi bằng dấu “-/-”.

Lưu ý:

– Trường hợp mua nhà ở có thời hạn theo quy định pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định pháp luật về nhà ở.

– Trường hợp được sở hữu nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn.

– Trường hợp mua căn hộ chung cư có thời hạn theo quy định pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định pháp luật về nhà ở.

Thông thường sẽ ghi theo thời hạn dự án là 50 năm.

– Trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”.

Mọi vướng mắc cần trợ giúp liên quan đến các thủ tục hành chính đất đai, tranh chấp đất đai, ... Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0984 62 4444 để được tư vấn chi tiết!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *