Năm 2024 người dân phải nộp những khoản tiền sử dụng đất nào?

04/06/2024 14:54
Năm 2024 người dân phải nộp những khoản tiền sử dụng đất nào?

Tiền sử dụng đất là các khoản thuế, phí, lệ phí mà người sử dụng đất phải nộp khi được nhà nước giao đất hoặc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai như chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng, tặng cho,… Năm 2024 người dân phải nộp những khoản tiền sử dụng đất nào, mời quý độc giả cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Hùng Phúc để biết thêm thông tin chi tiết

1. Tổng hợp các loại thuế, phí, lệ phí người sử dụng đất phải nộp

Để được cấp Giấy chứng nhận hoặc thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ), trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp.

Tên nghĩa vụ tài chính Trường hợp
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu Chuyển mục đích sử dụng đất Chuyển nhượng, tặng cho Chỉ sử dụng
Tiền sử dụng đất Có thể phải nộp Có thể phải nộp Không nộp Không nộp
Lệ phí trước bạ Phải nộp Không nộp Phải nộp, trừ trường hợp được miễn Không nộp
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Phải nộp Phải nộp Phải nộp nếu yêu cầu cấp Giấy chứng nhận mới Không nộp
Phí thẩm định hồ sơ Chỉ một vài tỉnh thành thu Đa số các tỉnh thành đều thu Không nộp
Thuế sử dụng đất Không phải nộp, trừ trường hợp quá trình sử dụng đất không nộp Không nộp Không nộp Phải nộp, trừ trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân Không nộp Không nộp Phải nộp, trừ trường hợp được miễn Không nộp
Năm 2024 người dân phải nộp những khoản tiền sử dụng đất nào?
Năm 2024 người dân phải nộp những khoản tiền sử dụng đất nào?

2. Quy định chi tiết về các khoản tiền người sử dụng đất có thể phải nộp

2.1. Khi thực hiện thủ tục cấp GCNQSDĐ lần đầu

  • Tiền sử dụng đất

Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất

Nếu hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định và có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Bên cạnh đó, một số trường hợp mặc dù không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng cũng không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp 2: Phải nộp tiền sử dụng đất

Xem chi tiết tại: Hướng dẫn chi tiết thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

  • Lệ phí trước bạ

Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá 1m² đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

+ Giá 1m² đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là diện tích được cấp Giấy chứng nhận.

  • Phí thẩm định hồ sơ

Thông thường các tỉnh thành sẽ không thu khoản phí này khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu (chỉ một số tỉnh thành thu).

  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Mức thu:

– Thông thường từ 100.000 đồng/giấy/lần cấp trở xuống (chỉ một vài tỉnh thu 120.000 đồng).

– Mức thu giữa các tỉnh thành là khác nhau.

2.2. Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng, tặng cho QSDĐ

  • Thuế thu nhập cá nhân

* Mức thuế thu nhập cá nhân

– Khi chuyển nhượng:

Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá trị chuyển nhượng

Lưu ý: Giá trị chuyển nhượng là tổng số tiền ghi trong hợp đồng do các bên thỏa thuận, nếu thỏa thuận thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất thì sẽ tính theo Bảng giá đất.

– Khi nhận tặng cho, thừa kế:

Thuế thu nhập cá nhân  = 10% x Giá trị quyền sử dụng đất nhận được (căn cứ vào Bảng giá đất)

* 02 trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân

Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành và Thông tư 111/2013/TT-BTC, không phải khi nào chuyển nhượng, tặng cho cũng phải nộp thuế.

Xem chi tiết tại: Khi nào sang tên nhà đất được miễn thuế?

* Ai phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì người chuyển nhượng, người nhận tặng cho quyền sử dụng đất là người nộp thuế.

  • Lệ phí trước bạ

– Khi chuyển nhượng:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 0.5%

– Khi tặng cho quyền sử dụng đất:

Lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá 1m² đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

+ Giá 1m² đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

  • Phí thẩm định hồ sơ
  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

– Phải nộp nếu đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới.

– Mức thu dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

2.3. Khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

  • Tiền sử dụng đất

Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất

Trường hợp 2: Phải nộp tiền sử dụng đất

Xem chi tiết tại: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải nộp tiền

  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Mức thu: Thông thường dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp

  • Phí thẩm định hồ sơ

Xem chi tiết tại: Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn lên thổ cư tại Vĩnh Phúc

2.4. Đối với người sử dụng đất

Khi người dân chỉ sử dụng đất (không chuyển nhượng, tặng cho,…) thì phải nộp thuế sử dụng đất, trừ trường hợp được miễn.

Nhóm 1: Đất nông nghiệp

Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 1 Nghị quyết 55/2010/QH12 và khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 28/2016/QH14

Nhóm 2: Đất phi nông nghiệp

Mặc dù đất ở, đất phi nông nghiệp khác có thuế suất (mức thu) khác nhau, diện tích từng thửa đất cũng không giống nhau nhưng tổng số thuế mà mỗi hộ gia đình, cá nhân phải nộp dao động từ vài chục nghìn đến vài trăm nghìn đồng.

Công thức tính thuế:

Số thuế phải nộp = (Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất x Thuế suất) – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Ví dụ: Ông A có 100m2 đất ở (trong hạn mức), giá đất tại Bảng giá đất là 10 triệu đồng/m2, thuế suất trong hạn mức đối với đất ở là 0,03%; ông A không được miễn, giảm.

Số thuế phải nộp = 100m2 x 10 triệu đồng x 0,03% = 300,000 đồng.

Trên đây là những khoản tiền người sử dụng đất phải nộp, tùy thuộc vào từng trường hợp mà loại nghĩa vụ và số tiền phải nộp là khác nhau.

Mọi vướng mắc cần trợ giúp liên quan đến các thủ tục hành chính đất đai, tranh chấp đất đai, ... Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0984 62 4444 để được tư vấn chi tiết!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *